- Thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ theo mô hình Tập đoàn
- Về loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con trong giao dịch hợp nhất kinh doanh đạt được quyền kiểm soát qua một lần mua
- Phương pháp kế toán chi phí dòng vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
- Hiểu đúng và đầy đủ về tài chính công, tài sản công: Đối tượng của Kiểm toán Nhà nước
- Kế toán tài sản di sản - Kinh nghiệm quốc tế và khả năng áp dụng tại Việt Nam
Phương pháp hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt
|
Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đã được Quốc hội khóa VIII, kỳ họp thứ 7, thông qua ngày 30/06/1990. Qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung, vào ngày 14/11/2008, Quốc hội ban hành Luật số 27/2008/QH12, thay thế hoàn toàn Luật số 08/2003/QH11 và Luật sửa đổi bổ sung 05/1998/QH10. Ngày 26/11/2014, Quốc hội lại tiếp tục ban hành Luật số 70/2014/QH13, có hiệu lực từ ngày 01/01/2016, sửa đổi bổ sung một số điều của Luật số 27/2008/QH12.
Trước sự thay đổi chính sách thuế TTĐB và chế độ kế toán như hiện nay, kế toán cần cập nhật và nắm bắt thông tin, để thực hiện tốt công tác kế toán tại đơn vị. Bài viết làm rõ hơn phương pháp hạch toán thuế TTĐB trong một số trường hợp cụ thể, dựa trên văn bản pháp luật hiện hành về thuế TTĐB, quản lý thuế và Thông tư 200/2014/TT-BTC, hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp.
Thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
- Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (BVMT) (nếu có) và thuế giá trị gia tăng (GTGT).
Xác định giá tính thuế trong một số trường hợp cụ thể:
Trường hợp 1: Đối với hàng hóa nhập khẩu (trừ xăng các loại) do cơ sở kinh doanh nhập khẩu bán ra và hàng hóa sản xuất trong nước, giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:
Giá tính thuế TTĐB = (Giá bán chưa có thuế GTGT - Thuế BVMT )/(1 + thuế suất thuế TTĐB)
Trong đó, giá bán chưa có thuế GTGT được xác định theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, thuế BVMT xác định theo quy định của pháp luật về thuế BVMT.
Trường hợp 2: Đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu, giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.
- Thuế suất thuế TTĐB thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 1, Luật số 70/2014/QH13 ngày 26/11/2014, sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế TTĐB. Điều 5, NĐ số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/ 2015 của Chính phủ.
- Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ, căn cứ vào hóa đơn hàng nhập khẩu, bộ chứng từ hàng nhập khẩu và các chứng từ liên quan khác, kế toán phản ánh:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 621, 627: Giá trị thực tế tài sản mua về
Nợ TK 635: Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái (nếu có)
Có TK 111, 112, 331: Trị giá thanh toán cho người bán
Có TK 515: Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái (nếu có)
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu
Có TK 3332: Thuế TTĐB
Có TK 33381: Thuế BVMT
Đối với hàng tạm nhập - tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, khi nhận được thông báo nộp thuế TTĐB của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu khác /Có TK 3332: Thuế TTĐB.
- Khi nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu, căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 3332: Ghi giảm thuế TTĐB phải nộp /Có TK 111,112: Số tiền thực nộp.
- Kế toán hoàn thuế TTĐB của hàng nhập khẩu:
ü Đối với hàng hóa nhập khẩu, căn cứ vào quyết định hoàn thuế và các chứng từ liên quan khác, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Nếu hoàn lại bằng tiền
Nợ TK 3332: Nếu trừ vào số thuế TTĐB phải nộp kỳ sau
Nợ TK 333 (chi tiết): Nếu bù trừ với các loại thuế khác
Có TK 152,153,156: Nếu xuất trả lại do vay, mượn.
Có TK 632: Nếu tái xuất để bán
ü Đối với TSCĐ nhập khẩu, căn cứ vào quyết định hoàn thuế và các chứng từ liên quan khác, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Nếu hoàn lại bằng tiền
Nợ TK 3332: Nếu trừ vào số thuế TTĐB phải nộp kỳ sau
Nợ TK 333 (chi tiết): Nếu bù trừ với các loại thuế khác
Có TK 211: Nếu tái xuất trả lại
Có TK 811: Nếu tái xuất để bán
ü Đối với hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn thuế TTĐB khi tái xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112: Nếu hoàn lại bằng tiền
Nợ TK 3332: Nếu trừ vào số thuế TTĐB phải nộp kỳ sau
Nợ TK 333 (chi tiết): Nếu bù trừ với các loại thuế khác
Có TK 138: Phải thu khác
- Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế TTĐB, kế toán ghi:
Bút toán 1: Phản ánh giá vốn. Căn cứ vào phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan khác, kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 154: Nếu xuất bán thành phẩm từ xưởng hoặc cung ứng dịch vụ.
Có TK 155: Nếu xuất kho bán thành phẩm.
Có TK 156: Nếu xuất kho bán hàng nhập khẩu.
Bút toán 2: Phản ánh doanh thu. Căn cứ vào hóa đơn và các chứng từ liên quan khác, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT (đã gồm thuế TTĐB)
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra tương ứng
- Cuối tháng, kế toán lập Tờ khai thuế TTĐB. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TTĐB theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo, tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Căn cứ vào số thuế phải nộp trên tờ khai, kế toán phản ánh thuế TTĐB phải nộp trong kỳ:
Nợ TK 511: Ghi giảm doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ /Có TK 333.2: Thuế TTĐB phải nộp
- Khi nộp thuế TTĐB vào ngân sách Nhà nước, căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 333.2: Ghi giảm thuế TTĐB phải nộp /Có TK 111, 112: Số tiền thuế TTĐB thực nộp
- Trường hợp khấu trừ thuế TTĐB của hàng hóa nhập khẩu hoặc nguyên liệu đầu vào chịu thuế TTĐB dùng cho sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB. Căn cứ vào hồ sơ khai thuế TTĐB và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số thuế TTĐB được khấu trừ với số thuế TTĐB phải nộp của hàng bán ra như sau:
Nợ TK 333.2: Phản ánh thuế TTĐB được khấu trừ kỳ này /Có TK 632:
Hạch toán thuế TTĐB tại cơ sở kinh doanh xuất khẩu
Cơ sở kinh doanh xuất khẩu (CSKDXK) mua trực tiếp hàng hóa nằm trong danh mục HH, DV chịu thuế TTĐB từ cơ sở sản xuất để xuất khẩu, nhưng không xuất khẩu mà bán vào thị trường trong nước, thì CSKDXK là người nộp thuế. CSKDXK có nghĩa vụ kê khai theo từng lần phát sinh và nộp thuế vào ngân sách Nhà nước, chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ nộp thuế (căn cứ vào thời điểm ghi trên hóa đơn bán hàng).
Bút toán 1: Phản ánh giá vốn. Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 632/Có TK 156:
Bút toán 2: Phản ánh doanh thu. Căn cứ vào hóa đơn, tờ khai thuế TTĐB, và các chứng từ liên quan khác, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 33311
Có TK 3332./.
Tài liệu tham khảo
- Luật Thuế TTĐB số 27/2008/QH12, ngày 14/11/2008; Luật số 70/2014/QH13, ngày 26/11/2014, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TTĐB;
- Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11, ngày 29/11/2006; Luật số 21/2012/QH13, ngày 20/11/2012, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
- NĐ số 108/2015/NĐ-CP, ngày 28/10/2015
- TT195/2015/TT-BTC, TT200/2014/TT-BTC
- TT39/2015/TT-BTC, ngày 25/03/2015, do Bộ Tài chính ban hành quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Theo Tạp chí Kế toán & Kiểm toán – Bài của Ths. Phan Thị Nhật Linh * Khoa Kinh tế - Đại học Vinh