- Hệ thống kế toán doanh nghiệp và những khoảng trống về kế toán môi trường
- Bàn về kế toán tài sản dài hạn chờ để bán và hoạt động gián đoạn trong doanh nghiệp VN
- Quản lý tài chính của các dự án cho các tổ chức quốc tế tài trợ
- Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) – Khả năng áp dụng vào các doanh nghiệp Việt Nam
- Vốn hóa chi phí đi vay theo chuẩn mực kế toán VN số 16 (VAS số 16)
Làm rõ nguyên tắc xây dựng và hạch toán về thuế và các khoản thu khác xuất nhập khẩu
|
Chế độ kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất nhập khẩu (NK) được ban hành theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10/11/2015 gồm các quy định về chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản (TK) kế toán, sổ kế toán, hệ thống báo cáo tài chính (BCTC) thuế xuất khẩu (XK), NK và Báo cáo quản trị thuế XK, NK, ngày hiệu lực của Thông tư là 01/01/2016 và thời gian áp dụng là ngày 01/01/2017.
Một số nội dung cơ bản về hệ thống TK kế toán và nguyên tắc hạch toán kế toán.
A. Hệ thống TK kế toán: số lượng TK cấp 1 gồm có 27 TK trong bảng và 03 TK ngoài bảng.
Hơn nữa, hệ thống TK còn được chi tiết đến các TK cấp 3.
B. Kết cấu các TK và nguyên tắc hạch toán
C. Mô tả một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
10. Kế toán giảm tiền phạt, chậm nộp và thu khác theo quyết định.
11. Kế toán giảm thuế tạm thu theo quyết định: không thu thuế, miễn giảm, xóa nợ.
12. Kế toán hoàn thuế chuyên thu do nộp thừa.
13. Kế toán hoàn thuế chuyên thu do tái xuất, tái nhập.
14. Kế toán hoàn tiền chậm nộp, hoàn tiền phạt: hoàn chậm nộp thuế, nộp thừa; Hoàn tiền phạt, chậm nộp phạt, nộp thừa; hoàn chậm nộp thuế do tái xuất, tái nhập.
15. Kế toán hoàn thuế tạm thu từ TK tiền gửi của hải quan: hoàn nộp thừa; hoàn do tái xuất, tái nhập sản phẩm.
16. Kế toán hoàn thuế tạm thu từ NSNN: hoàn nộp thừa; hoàn do tái xuất, tái nhập sản phẩm.
17. Kế toán các khoản thu chờ xác nhận thông tin, các khoản nộp nhầm: Trường hợp KBNN đã hạch toán thu NSNN nhưng cơ quan hải quan chưa đủ thông tin để hạch toán thanh khoản cho NNT (hoặc các trường hợp người nộp thuế nộp nhầm cơ quan thu, nộp vào đơn vị hải quan không có phát sinh số thuế phải thu); Hoàn tiền thuế nộp nhầm từ NSNN; Hoàn tiền thuế nộp nhầm từ TK tiền gửi.
18. Kế toán thuế chênh lệch Tỷ giá Hối đoái: thu thuế bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá hối đoái khi mở Tờ khai thấp hơn tỷ giá khi người nộp thuế vào KBNN, Trường hợp tỷ giá khi mở tờ khai cao hơn tỷ giá khi người nộp thuế nộp KBNN); hoàn thuế do nộp thừa bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá khi hoàn cao hơn tỷ giá khi người nộp thuế nộp ngoại tệ vào KBNN, Trường hợp tỷ giá khi hoàn thấp hơn tỷ giá khi người nộp thuế nộp ngoại tệ vào KBNN).
19. Kế toán thuế tạm thu chuyển tiêu thụ nội bộ: Trường hợp người nộp thuế đề nghị cơ quan hải quan cho phép chuyển tiêu thụ nội địa (mở tờ khai mới, sau khi điều chỉnh tiền thuế phải thu của tờ khai cũ, trường hợp có quyết hoàn thuế kế toán thực hiện theo hạch toán nghiệp vụ hoàn thuế Trường hợp tiền thuế được hoàn của tờ khai cũ bù trừ cho số thuế phải thu của tờ khai mới kế toán hạch toán theo phương pháp kế toán thu thuế chuyên thu); Trường hợp cơ quan hải quan kiểm tra phát hiện người nộp thuế tự ý chuyển tiêu thụ nội địa (Khi cơ quan hải quan ra Quyết định ấn định thuế, kế toán hạch toán chuyển từ thuế tạm thu sang thuế chuyên thu, Nếu số tiền thuế tạm thu đã nộp lớn hơn số thuế chuyên thu ấn định, khi có quyết định hoàn, căn cứ Quyết định hoàn kế toán thực hiện hạch toán hoàn số tiền thừa cho người nộp thuế theo phương pháp kế toán hoàn thuế chuyên thu nộp thừa).
20. Kế toán hàng tang vật tạm giữ chờ xử lý: kế toán hàng tạm giữ, kế toán thu tiền bán hàng tạm giữ là hàng hóa dễ hư hỏng phải bán theo quy định.
21. Kế toán chỉnh lý các khoản thu thuộc NSNN năm trước phát sinh sau khi đóng kỳ kế toán năm./.
Tài liệu tham khảo
Bộ Tài chính (2015), Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10/11/2015 hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất NK.
Theo Tạp chí Kế toán & Kiểm toán – Bài của TS. Lê Thị Diệu Linh - Học viện Tài chính